Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 2 tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 1 tỷ USD (tăng 32% so với 2 tháng đầu năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 590 triệu USD, tăng 46,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt gần 443 triệu USD, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm 2017.
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong tháng 1/2018
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 1/ 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 600 triệu USD (tăng 57% so với tháng đầu năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 305 triệu USD, tăng 40%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 290 triệu USD, tăng 79% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
|
T1/2017
|
T1/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch XK
|
217.124.105
|
304.776.574
|
40
|
Dầu thô
|
12.497.120
|
58.567.030
|
369
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
33.768.002
|
37.708.670
|
12
|
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện
|
24.418.934
|
33.324.996
|
36
|
Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác
|
12.487.691
|
22.253.545
|
78
|
Hàng dệt. may
|
17.594.492
|
18.320.916
|
4
|
Giày dép các loại
|
16.319.411
|
18.232.661
|
12
|
Hàng thủy sản
|
8.403.849
|
17.183.180
|
104
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
13.763.657
|
14.678.409
|
7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.395.232
|
12.036.547
|
403
|
Hạt điều
|
8.294.178
|
8.151.132
|
-2
|
Cà phê
|
2.665.607
|
4.768.014
|
79
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.565.228
|
4.650.247
|
30
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
2.634.254
|
4.295.508
|
63
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
5.160.713
|
4.000.287
|
-22
|
Sắt thép các loại
|
4.366.860
|
3.738.096
|
-14
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
3.097.237
|
3.258.837
|
5
|
Hàng rau quả
|
1.942.372
|
2.855.020
|
47
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.684.716
|
2.620.631
|
56
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.567.614
|
2.596.892
|
-53
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.523.558
|
2.549.873
|
1
|
Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.342.606
|
2.284.709
|
-2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
990.756
|
1.826.977
|
84
|
Hạt tiêu
|
1.214.625
|
1.307.967
|
8
|
Sản phẩm gốm. sứ
|
1.017.123
|
1.218.288
|
20
|
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày
|
795.809
|
1.149.070
|
44
|
Sản phẩm mây. tre. cói và thảm
|
758.435
|
1.092.535
|
44
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.122.679
|
980.972
|
-13
|
Dây điện và dây cáp điện
|
167.204
|
697.979
|
317
|
Đá quý. kim loại quý và sản phẩm
|
784.549
|
545.777
|
-30
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
55.188
|
510.697
|
825
|
Gạo
|
410.625
|
396.693
|
-3
|
Clanhke và xi măng
|
79.505
|
73.520
|
-8
|
Các mặt hàng khác
|
24.234.276
|
16.900.899
|
-30
|
Mặt hàng
|
T1/2017
|
T1/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch NK
|
161.836.439
|
290.424.589
|
79
|
Kim loại thường khác
|
29.468.627
|
57.323.766
|
95
|
Lúa mì
|
26.138.457
|
46.481.950
|
78
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.408.722
|
24.013.423
|
445
|
Phế liệu sắt thép
|
8.340.330
|
22.496.228
|
170
|
Bông các loại
|
1.786.038
|
9.607.386
|
438
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.793.461
|
6.025.969
|
116
|
Hàng rau quả
|
1.145.198
|
5.902.467
|
415
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.067.989
|
5.041.208
|
64
|
Dược phẩm
|
3.705.714
|
3.409.171
|
-8
|
Sắt thép các loại
|
175.607
|
2.556.736
|
1356
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.542.089
|
2.226.378
|
44
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.831.849
|
1.935.299
|
-67
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.322.861
|
1.738.651
|
31
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.837.772
|
1.518.444
|
-17
|
Dầu mỡ động thực vật
|
30.272
|
834.618
|
2657
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
541.623
|
650.523
|
20
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
288.125
|
500.745
|
74
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
364.348
|
464.925
|
28
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
599.818
|
403.762
|
-33
|
Hóa chất
|
198.441
|
360.821
|
82
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
135.532
|
285.195
|
110
|
Các mặt hàng còn lại
|
68.113.566
|
96.646.924
|
42
|
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong hai tháng đầu năm 2018
Mặt hàng
|
2T/2017
|
2T/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch XK
|
403.534.059
|
589.962.052
|
46,2%
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
71.156.352
|
142.476.866
|
100,2%
|
Dầu thô
|
10.939.672
|
86.775.145
|
693,2%
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
45.598.642
|
50.493.905
|
10,7%
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
28.185.573
|
38.479.553
|
36,5%
|
Giày dép các loại
|
31.108.494
|
30.969.663
|
-0,4%
|
Hàng dệt, may
|
26.476.468
|
29.875.147
|
12,8%
|
Hàng thủy sản
|
18.326.527
|
25.996.556
|
41,9%
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.066.782
|
24.324.760
|
300,9%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
21.750.734
|
23.562.358
|
8,3%
|
Hạt điều
|
11.924.520
|
11.073.752
|
-7,1%
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.744.840
|
7.284.850
|
26,8%
|
Cà phê
|
5.750.341
|
7.023.924
|
22,1%
|
Sắt thép các loại
|
9.779.149
|
6.670.155
|
-31,8%
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
8.281.371
|
6.430.865
|
-22,3%
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
4.791.147
|
6.401.743
|
33,6%
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
4.008.869
|
6.022.616
|
50,2%
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
15.525.732
|
5.612.555
|
-63,8%
|
Hàng rau quả
|
2.906.879
|
4.230.469
|
45,5%
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.993.313
|
4.091.188
|
-18,1%
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.879.400
|
3.973.413
|
2,4%
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.332.376
|
3.871.746
|
16,2%
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.678.545
|
2.886.427
|
72,0%
|
Dây điện và dây cáp điện
|
342.974
|
2.455.723
|
616,0%
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.906.451
|
2.337.318
|
22,6%
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.338.299
|
2.063.815
|
54,2%
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.497.932
|
1.935.520
|
29,2%
|
Hạt tiêu
|
1.396.863
|
1.743.253
|
24,8%
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.637.337
|
1.699.605
|
3,8%
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.806.550
|
1.522.193
|
-15,7%
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
33.431
|
746.145
|
2131,9%
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
905.295
|
731.278
|
-19,2%
|
Gạo
|
778.714
|
589.209
|
-24,3%
|
Clanhke và xi măng
|
1.418.636
|
119.498
|
-91,6%
|
Hàng khác
|
48.265.851
|
45.490.839
|
-5,7%
|
Mặt hàng
|
2T/2017
|
2T/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch NK
|
379.742.712
|
442.988.391
|
16,7%
|
Kim loại thường khác
|
68.199.107
|
94.517.823
|
38,6%
|
Than đá
|
71.818.858
|
81.413.119
|
13,4%
|
Lúa mì
|
47.721.583
|
53.546.693
|
12,2%
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.869.389
|
42.160.280
|
765,8%
|
Phế liệu sắt thép
|
12.137.092
|
24.100.784
|
98,6%
|
Bông các loại
|
6.656.687
|
11.339.447
|
70,3%
|
Hàng rau quả
|
2.573.935
|
10.018.229
|
289,2%
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
6.031.578
|
9.885.540
|
63,9%
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.985.192
|
6.885.460
|
15,0%
|
Sắt thép các loại
|
1.561.500
|
4.883.936
|
212,8%
|
Dược phẩm
|
8.643.124
|
4.833.930
|
-44,1%
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.689.037
|
3.791.647
|
41,0%
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.129.299
|
2.447.756
|
-21,8%
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
10.716.713
|
2.325.957
|
-78,3%
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.382.249
|
2.157.057
|
-50,8%
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.517.422
|
1.427.641
|
-5,9%
|
Dầu mỡ động thực vật
|
578.505
|
834.854
|
44,3%
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.542.176
|
745.566
|
-51,7%
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.465.009
|
696.841
|
-52,4%
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
27.341
|
690.895
|
2427,0%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
577.398
|
561.662
|
-2,7%
|
Hóa chất
|
575.659
|
422.463
|
-26,6%
|
Hàng khác
|
116.343.859
|
83.300.811
|
-28,4%
|
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 2 tháng đầu năm 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt hơn 1 tỷ USD (tăng 32% so với 2 tháng đầu năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 590 triệu USD, tăng 46,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt gần 443 triệu USD, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm 2017.
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong tháng 1/2018
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 1/ 2018, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 600 triệu USD (tăng 57% so với tháng đầu năm 2017), trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt gần 305 triệu USD, tăng 40%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 290 triệu USD, tăng 79% so với cùng kỳ năm 2017.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Đơn vị tính: USD
Mặt hàng
|
T1/2017
|
T1/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch XK
|
217.124.105
|
304.776.574
|
40
|
Dầu thô
|
12.497.120
|
58.567.030
|
369
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
33.768.002
|
37.708.670
|
12
|
Máy vi tính. sản phẩm điện tử và linh kiện
|
24.418.934
|
33.324.996
|
36
|
Máy móc. thiết bị. dụng cụ phụ tùng khác
|
12.487.691
|
22.253.545
|
78
|
Hàng dệt. may
|
17.594.492
|
18.320.916
|
4
|
Giày dép các loại
|
16.319.411
|
18.232.661
|
12
|
Hàng thủy sản
|
8.403.849
|
17.183.180
|
104
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
13.763.657
|
14.678.409
|
7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.395.232
|
12.036.547
|
403
|
Hạt điều
|
8.294.178
|
8.151.132
|
-2
|
Cà phê
|
2.665.607
|
4.768.014
|
79
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.565.228
|
4.650.247
|
30
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
2.634.254
|
4.295.508
|
63
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
5.160.713
|
4.000.287
|
-22
|
Sắt thép các loại
|
4.366.860
|
3.738.096
|
-14
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù
|
3.097.237
|
3.258.837
|
5
|
Hàng rau quả
|
1.942.372
|
2.855.020
|
47
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.684.716
|
2.620.631
|
56
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.567.614
|
2.596.892
|
-53
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.523.558
|
2.549.873
|
1
|
Đồ chơi. dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.342.606
|
2.284.709
|
-2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
990.756
|
1.826.977
|
84
|
Hạt tiêu
|
1.214.625
|
1.307.967
|
8
|
Sản phẩm gốm. sứ
|
1.017.123
|
1.218.288
|
20
|
Nguyên phụ liệu dệt. may. da. giày
|
795.809
|
1.149.070
|
44
|
Sản phẩm mây. tre. cói và thảm
|
758.435
|
1.092.535
|
44
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.122.679
|
980.972
|
-13
|
Dây điện và dây cáp điện
|
167.204
|
697.979
|
317
|
Đá quý. kim loại quý và sản phẩm
|
784.549
|
545.777
|
-30
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
55.188
|
510.697
|
825
|
Gạo
|
410.625
|
396.693
|
-3
|
Clanhke và xi măng
|
79.505
|
73.520
|
-8
|
Các mặt hàng khác
|
24.234.276
|
16.900.899
|
-30
|
Mặt hàng
|
T1/2017
|
T1/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch NK
|
161.836.439
|
290.424.589
|
79
|
Kim loại thường khác
|
29.468.627
|
57.323.766
|
95
|
Lúa mì
|
26.138.457
|
46.481.950
|
78
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.408.722
|
24.013.423
|
445
|
Phế liệu sắt thép
|
8.340.330
|
22.496.228
|
170
|
Bông các loại
|
1.786.038
|
9.607.386
|
438
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.793.461
|
6.025.969
|
116
|
Hàng rau quả
|
1.145.198
|
5.902.467
|
415
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.067.989
|
5.041.208
|
64
|
Dược phẩm
|
3.705.714
|
3.409.171
|
-8
|
Sắt thép các loại
|
175.607
|
2.556.736
|
1356
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.542.089
|
2.226.378
|
44
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
5.831.849
|
1.935.299
|
-67
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.322.861
|
1.738.651
|
31
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.837.772
|
1.518.444
|
-17
|
Dầu mỡ động thực vật
|
30.272
|
834.618
|
2657
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
541.623
|
650.523
|
20
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
288.125
|
500.745
|
74
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
364.348
|
464.925
|
28
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
599.818
|
403.762
|
-33
|
Hóa chất
|
198.441
|
360.821
|
82
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
135.532
|
285.195
|
110
|
Các mặt hàng còn lại
|
68.113.566
|
96.646.924
|
42
|
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong hai tháng đầu năm 2018
Mặt hàng
|
2T/2017
|
2T/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch XK
|
403.534.059
|
589.962.052
|
46,2%
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
71.156.352
|
142.476.866
|
100,2%
|
Dầu thô
|
10.939.672
|
86.775.145
|
693,2%
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
45.598.642
|
50.493.905
|
10,7%
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
28.185.573
|
38.479.553
|
36,5%
|
Giày dép các loại
|
31.108.494
|
30.969.663
|
-0,4%
|
Hàng dệt, may
|
26.476.468
|
29.875.147
|
12,8%
|
Hàng thủy sản
|
18.326.527
|
25.996.556
|
41,9%
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.066.782
|
24.324.760
|
300,9%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
21.750.734
|
23.562.358
|
8,3%
|
Hạt điều
|
11.924.520
|
11.073.752
|
-7,1%
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.744.840
|
7.284.850
|
26,8%
|
Cà phê
|
5.750.341
|
7.023.924
|
22,1%
|
Sắt thép các loại
|
9.779.149
|
6.670.155
|
-31,8%
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
8.281.371
|
6.430.865
|
-22,3%
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
4.791.147
|
6.401.743
|
33,6%
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
4.008.869
|
6.022.616
|
50,2%
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
15.525.732
|
5.612.555
|
-63,8%
|
Hàng rau quả
|
2.906.879
|
4.230.469
|
45,5%
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.993.313
|
4.091.188
|
-18,1%
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
3.879.400
|
3.973.413
|
2,4%
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.332.376
|
3.871.746
|
16,2%
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.678.545
|
2.886.427
|
72,0%
|
Dây điện và dây cáp điện
|
342.974
|
2.455.723
|
616,0%
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.906.451
|
2.337.318
|
22,6%
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.338.299
|
2.063.815
|
54,2%
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.497.932
|
1.935.520
|
29,2%
|
Hạt tiêu
|
1.396.863
|
1.743.253
|
24,8%
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.637.337
|
1.699.605
|
3,8%
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.806.550
|
1.522.193
|
-15,7%
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
33.431
|
746.145
|
2131,9%
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
905.295
|
731.278
|
-19,2%
|
Gạo
|
778.714
|
589.209
|
-24,3%
|
Clanhke và xi măng
|
1.418.636
|
119.498
|
-91,6%
|
Hàng khác
|
48.265.851
|
45.490.839
|
-5,7%
|
Mặt hàng
|
2T/2017
|
2T/2018
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch NK
|
379.742.712
|
442.988.391
|
16,7%
|
Kim loại thường khác
|
68.199.107
|
94.517.823
|
38,6%
|
Than đá
|
71.818.858
|
81.413.119
|
13,4%
|
Lúa mì
|
47.721.583
|
53.546.693
|
12,2%
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.869.389
|
42.160.280
|
765,8%
|
Phế liệu sắt thép
|
12.137.092
|
24.100.784
|
98,6%
|
Bông các loại
|
6.656.687
|
11.339.447
|
70,3%
|
Hàng rau quả
|
2.573.935
|
10.018.229
|
289,2%
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
6.031.578
|
9.885.540
|
63,9%
|
Sản phẩm hóa chất
|
5.985.192
|
6.885.460
|
15,0%
|
Sắt thép các loại
|
1.561.500
|
4.883.936
|
212,8%
|
Dược phẩm
|
8.643.124
|
4.833.930
|
-44,1%
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.689.037
|
3.791.647
|
41,0%
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.129.299
|
2.447.756
|
-21,8%
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
10.716.713
|
2.325.957
|
-78,3%
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
4.382.249
|
2.157.057
|
-50,8%
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
1.517.422
|
1.427.641
|
-5,9%
|
Dầu mỡ động thực vật
|
578.505
|
834.854
|
44,3%
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.542.176
|
745.566
|
-51,7%
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
1.465.009
|
696.841
|
-52,4%
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
27.341
|
690.895
|
2427,0%
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
577.398
|
561.662
|
-2,7%
|
Hóa chất
|
575.659
|
422.463
|
-26,6%
|
Hàng khác
|
116.343.859
|
83.300.811
|
-28,4%
|