Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN

 

1. Căn cứ pháp lý:

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

– Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.

– Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.

– Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

– Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Bộ Công Thương.

2. Trình tự thực hiện

Bước 1: Thực hiện thủ tục lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định tại Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 và Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 11/6/2020

Bước 2: Thực hiện thủ tục chấp thuận thủ chương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư thực hiện dự án

Sau khi Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư được thành lập để chấm điểm, lựa chọn được nhà đầu tư đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 11/6/2020 và thông báo kết quả chấm điểm; nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Ở bước này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham khảo, kế thừa kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá lựa chọn nhà đầu tư để giảm tối đa thời gian tham vấn các Sở, ngành, đơn vị có liên quan.

a. Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận (theo mẫu A.I.1 Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021);

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (theo mẫu A.I.3 Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

b. Về số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ

c. Thời gian xử lý:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được tham vấn có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân thành phố.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Sau khi Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, Sở Công Thương trình báo cáo thẩm định thành lập cụm công nghiệp để Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định thành lập cụm công nghiệp.