IV. Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND TP hoặc Sở KH&ĐT cấp GCN đăng ký đầu tư

a) Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Nhà đầu tư gửi thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan

b) Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

– Qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Thành phần hồ sơ:

Văn bản thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư;

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

đ) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

e) Cơ quan thực hiện:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư.

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Nhà đầu tư;

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu A.II.14, A.II.15 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

i) Lệ phí: Không

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu A.I.13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

– Dự án đầu tư ngừng hoạt động trong các trường hợp quy định tại các khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư.

– Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư. Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không quá thời gian quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

– Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021;

– Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.