HỎI – ĐÁP

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ

Câu hỏi 1: Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những bước nào và thành phần hồ sơ cần nộp là gì?

  • Trả lời: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư).Thành phần hồ sơ gồm có:– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

    – Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

    – Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    – Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

    – Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    – Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

    – Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

    – Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Câu hỏi 2: Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư (trường hợp thay đổi vốn góp, mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, thông tin nhà đầu tư thực hiện dự án) gồm những bước nào và thành phần hồ sơ cần nộp là gì?

  • Trả lời:Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo một trong các trường hợp sau:+ Trường hợp 1: thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.+ Trường hợp 2: thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

    – Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, 3 ngày đối với trường hợp 1 và 10 ngày đối với trường hợp 2.

    Thành phần hồ sơ bao gồm:

    – Đối với Trường hợp 1:

    + Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

    + Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.

    – Đối với Trường hợp 2:

    + Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

    + Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

    + Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    + Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).

 

Câu hỏi 3: Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp (chuyển nhượng công ty cho người nước ngoài, bán lại phần vốn góp cho doanh nghiệp hoặc người nước ngoài) gồm những bước nào và thành phần hồ sơ cần nộp là gì?

  • Trả lời:– Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.– Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.* Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thêm thủ tục sau:

    – Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

    – Bước 4: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

    – Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

    Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có); Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó; Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Câu hỏi 4: Doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế do cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đầu tư và thông báo góp vốn mua cổ phần phần vốn góp?

  • Trả lời: Căn cứ theo Khoản 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế do Ban Quản lý các khu kinh tế Hải Phòng (HEZA) cấp giấy chứng nhận đầu tư.

 

Câu hỏi 5: Điều kiện đáp ứng thủ tục mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

  • Trả lời:Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư;– Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;

    – Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

 

Câu hỏi 6: Cách thức nộp hồ sơ đăng ký đầu tư online?

  • Trả lời: Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư).

 

Câu hỏi 7: Công ty TNHH 1 thành viên do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu 100% vốn. Trước đó, công ty có vay của chủ sở hữu một khoản vay. Thủ tục đã hoàn tất và công ty đã nhận được khoản vay này rồi. Hiện tại, doanh nghiệp muốn chuyển đổi khoản vay đó thành khoản góp vốn thêm vào công ty. Thủ tục thực hiện như thế nào?

  • Trả lời: Nhà đầu tư tiến hành thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể điều chỉnh tăng phần vốn góp thực hiện dự án. Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Câu hỏi 8: Công ty có 100% vốn Việt Nam hiện muốn chuyển giao hết 100% phần vốn góp cho người nước ngoài thì cần làm những thủ tục gì?

  • Trả lời: Công ty cần thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

 

Câu hỏi 9: Công ty đã bị thất lạc Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thì có được xin cấp lại Thông báo này không? Nếu được cấp lại, xin quý Sở vui lòng hỗ trợ hướng dẫn thủ tục cần chuẩn bị?

  • Trả lời: Doanh nghiệp thực hiện Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể doanh nghiệp cần chuẩn bị Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu A.I.17 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (thời hạn xử lý là 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ)

 

Câu hỏi 10: Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hiện giờ công ty muốn làm thủ tục giải thể (chấm dứt hoạt động dự án) thì cần chuẩn bị những tài liệu gì?

  • Trả lời:– Bước 1: Nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động) hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.– Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận thông báo của nhà đầu tư và thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.Thành phần hồ sơ gồm có: Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có); Tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

 

Câu hỏi 11: Công ty hiện bị thất lạc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin quý Sở hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

  • Trả lời: Doanh nghiệp thực hiện Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể doanh nghiệp cần chuẩn bị Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu A.I.17 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (thời hạn xử lý là 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ)

 

Câu hỏi 12: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được cấp có một số thông tin sai lệch so với hồ sơ đề nghị. Vậy nhà đầu tư có nhu cầu sửa lại các thông tin trên cho đúng cần thực hiện các thủ tục nào?

  • Trả lời: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục iệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ cần chuẩn bị  Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu A.I.18 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT

 

Câu hỏi 13: Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án gồm những bước và thành phần hồ sơ nào?

  • Trả lời:Nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động) hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận thông báo của nhà đầu tư và thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

 

Câu hỏi 14: Nhà đầu tư muốn bổ sung thêm ngành nghề không có điều kiện thì có cần thực hiện điều chỉnh bổ sung mục tiêu dự án ở giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không hay chỉ cần thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề ở giấy đăng ký kinh doanh?

  • Trả lời: Về vấn đề này, nhà đầu tư có thể lựa chọn việc bổ sung mục tiêu dự án tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

Câu hỏi 15: Nhà đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đầu tư từ trước năm 2014. Hiện nhà đầu tư muốn điều chỉnh dự án thì có cần thực hiện thủ tục tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy đăng ký kinh doanh ra trước hay không?

  • Trả lời: Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cấp đổi và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sang mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới theo quy định Luật Đầu tư.

 

Câu hỏi 16: Nhà đầu tư có thể được thực hiện 02 hoặc nhiều dự án đầu tư cùng lúc tại cùng một địa phương được hay không?

  • Trả lời: Luật Đầu tư và các văn bản pháp lý khác hiện đều không quy định việc cấm nhà đầu tư thực hiện 02 hay nhiều dự án đầu tư cùng lúc tại địa phương.

 

LĨNH VỰC KINH DOANH

Câu hỏi 1: Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những bước nào và thành phần hồ sơ cần nộp là gì?

  • Trả lời: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư).
    Thành phần hồ sơ gồm có:
    – Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
    – Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
    – Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    – Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
    – Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    – Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
    – Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
    – Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

 

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế do cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đầu tư và thông báo góp vốn mua cổ phần phần vốn góp?

  • Trả lời: Căn cứ theo Khoản 2 Điều 39
    Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế do Ban Quản lý các khu kinh tế Hải Phòng (HEZA) cấp giấy chứng nhận đầu tư.

 

Câu hỏi 3: Điều kiện đáp ứng thủ tục mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

  • Trả lời: Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
    – Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư;
    – Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
    – Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

 

Câu hỏi 4: Cách thức nộp hồ sơ đăng ký đầu tư online?

  • Trả lời: Trường hợp nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư)

 

Câu hỏi 5: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

  • Trả lời: Nhà đầu tư tiến hành thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cụ thể điều chỉnh tăng phần vốn góp thực hiện dự án. Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ

 

Câu hỏi 6: Công ty có 100% vốn Việt Nam hiện muốn chuyển giao hết 100% phần vốn góp cho người nước ngoài thì cần làm những thủ tục gì?

  • Trả lời: Công ty cần thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

 

Câu hỏi 7: Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hiện giờ công ty muốn làm thủ tục giải thể (chấm dứt hoạt động dự án) thì cần chuẩn bị những tài liệu gì?

  • Trả lời: Nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động) hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thành phần hồ sơ gồm có: Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có); Tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

 

Câu hỏi 8: Công ty hiện bị thất lạc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin quý Sở hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

  • Trả lời: Doanh nghiệp thực hiện Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể doanh nghiệp cần chuẩn bị Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu A.I.17 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (thời hạn xử lý là 5 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ).

 

Câu hỏi 9: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được cấp có một số thông tin sai lệch so với hồ sơ đề nghị. Vậy nhà đầu tư có nhu cầu sửa lại các thông tin trên cho đúng cần thực hiện các thủ tục nào?

  • Trả lời:  Nhà đầu tư thực hiện thủ tục hiệu chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ cần chuẩn bị  Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu A.I.18 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT