Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

* Trình tự thực hiện:

Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

– Nộp hồ sơ trực tiếp: Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Một cửa về đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Nộp hồ sơ qua mạng điện tử: Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sử dụng Chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (hướng dẫn tại Chương B).

Khi nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

* Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ theo quy định quy định tại Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ, biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể như sau:

1.1. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu tại Phụ lục II-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019);
  2. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của: Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần); các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh); chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên).

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

1.2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu tại Phụ lục II-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  2. Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, mẫu tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty TNHH một thành viên, mẫu tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 ); Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019), cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu tại Phụ lục I-8 tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019), người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với công ty cổ phần, mẫu tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019); Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh, mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019).
  3. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  1. Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty.

1.3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, khi thực hiện thủ tục, người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:

– Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

xem/tải biểu mẫu tại đây

PHỤ LỤC II-1

PHỤ LỤC I-6

PHỤ LỤC I-7

PHỤ LỤC I-8

PHỤ LỤC I-9

PHỤ LỤC I-10