Đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

– Nộp hồ sơ trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại Một cửa về đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Nộp hồ sơ qua mạng điện tử: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sử dụng Chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử (hướng dẫn tại Chương B).

Khi nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh  xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

* Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ theo quy định quy định tại Điều 22 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ, biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Cụ thể bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu tại Phụ lục I-5 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
  2. Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
  3. Danh sách thành viên công ty hợp danh đối với công ty hợp danh (mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  1. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, khi thực hiện thủ tục, người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:

– Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc

– Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

xem/tải biểu mẫu tại đây

PHỤ LỤC I-5

PHỤ LỤC I-9