Tạm dừng hoạt động

HƯỚNG DẪN TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo theo mẫu phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;mẫu phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
02 Nghị quyết/ quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh:
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo theo mẫu phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐTmẫu phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo theo mẫu phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐTmẫu phụ lục II-19 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Hiệu đính thông tin
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu tại Phụ lục II-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
02 Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính hồ sơ gồm:
  • Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu tại Phụ lục II-12 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo mẫu phụ lục II-18 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp hoặc chi nhánh có địa điểm kinh doanh gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh theo mẫu phụ lục II-18 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả