Hướng dẫn giải thể doanh nghiệp

HƯỚNG DẪN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Đăng ký giải thể doanh nghiệp
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Đăng ký giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp.
  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ;
  2. Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân/ chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên/ hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh/ Đại hội dồng cổ đông công ty cổ phần;
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong vòng 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiêp.
02 Hồ sơ thông báo giải thể (lần 1):Theo Khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
  1. Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục II-22
  2. Nghị quyết/ quyết định và biên bản họp về việc về việc giải thể doanh nghiệp:
03 Hồ sơ đăng ký giải thể (lần 2):Theo Khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.;Khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp.
  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục II-22
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có):Báo cáo thanh lý tài sản;Danh sách chủ nợ;
04 Đăng ký giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án:Hồ sơ đăng ký giải thể theo hướng dẫn tại mục 03.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Thông báo chấm dứt hoạt động
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu phụ lục II-20 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Nghị quyết/ quyết định và biên bản họp về việc về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
  1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: nghị quyết/ quyết định của chủ sở hữu
  2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: nghị quyết/ quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên
  3. Đối với công ty cổ phần: Nghị quyết/ quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả