Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp

I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Tư nhân
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân., hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Hop doanh
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14)
03 Danh sách thành viên công ty hợp danh theo mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
04 Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty:
    • Đối với thành viên công ty là cá nhân: Giấy tờ pháp lý của cá nhân
    • Đối với thành viên công ty là tổ chức: Giấy tờ pháp lý của tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân., hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
TNHH1tv
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14). Bộ mẫu gồm: Mẫu Điều lệ CT TNHH 1 thành viên (Cá nhân làm chủ); Mẫu Điều lệ CT TNHH 1 thành viên (Mô hình Chủ tịch - Giám đốc);Mẫu Điều lệ CT TNHH 1 thành viên (Mô hình Hội đồng thành viên - Giám đốc),
03 Bản sao các giấy tờ sau:
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật:
    • Bản sao CMND/CCCD/HC
  • Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty:
    • Đối với chủ sở hữu là cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/HC của chủ sở hữu
    • Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức: Giấy tờ pháp lý của tổ chức (trừ Doanh nghiệp nhà nước). Nếu Chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ phải hợp pháp hóa lãnh sự;Bản sao CMND/CCCD/HC của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
04 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
TNHH1tv
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14). Mẫu Điều lệ CT TNHH 2 thành viên;
03 Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo mẫu tại Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
04
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật:
    • Bản sao CMND/CCCD/HC
  • Giấy tờ pháp lý của thành viên công ty:
    • Đối với thành viên là cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/HC của thành viên công ty
    • Đối với thành viên công ty là tổ chức: Giấy tờ pháp lý của tổ chức. Nếu thành viên công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ phải hợp pháp hóa lãnh sự; Bản sao CMND/CCCD/HC của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
05 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
cổ phần
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
02 Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14). Mẫu Điều lệ CT Cổ phần;
03
04 Bản sao các giấy tờ sau:
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật:
    • Bản sao CMND/CCCD/HC
  • Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
    • Đối với cổ đông là cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/HC của cổ đông công ty
    • Đối với cổ đông công ty là tổ chức: Giấy tờ pháp lý của tổ chức. Nếu cổ đông công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ phải hợp pháp hóa lãnh sự;Bản sao CMND/CCCD/HC của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
05 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Doanh nghiệp xã hội
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp
02 Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội.
03 Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội, hồ sơ kèm theo:
04 Trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi: thực hiện theo Khoản 3 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Mẫu thay đổi cam kết thực hiện mục tiêu xã hội
05 Trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường: thực hiện theo Khoản 4 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Mẫu chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội
05 Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp xã hội được thực hiện theo Khoản 6 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
06 Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện theo Khoản 7 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả

II. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC KHÁC

chia tách hợp nhất
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty mới phải kèm theo:
  • Nghị quyết, quyết định về việc chia công ty theo quy định tại Điều 198 Luật Doanh nghiệp
  • Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty.
02 Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được tách phải có các giấy tờ sau đây:
  • Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp
  • Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.
03 Trường hợp hợp nhất một số công ty thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất phải có các giấy tờ sau đây:
  • Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất công ty của các công ty bị hợp nhất và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thông qua hợp đồng hợp nhất để thành lập công ty mới.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
chuyển đổi
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành CT hợp danh, CT trách nhiệm hữu hạn, CT cổ phần:
Bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 22,23,24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP (tương ứng với loại hình DN chuyển đổi), không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
02 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
Bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 NĐ số 01/2021/NĐ-CP (tương ứng với loại hình DN chuyển đổi), không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
03 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 NĐ số 01/2021/NĐ-CP (tương ứng với loại hình DN chuyển đổi), không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
04 Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần và ngược lại:
Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  1. Doanh nghiệp có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  2. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần của công ty sau chuyển đổi.
  3. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  5. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
02 Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
03 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế
04 Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  1. Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  4. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Đăng ký thành lập tổ chức tín dụng
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức tín dụng tại Khoản 1 Điều 29 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  1. Tài liệu quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP theo loại hình tương ứng
  2. Bản sao giấy phép/ văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
02 Hồ sơ đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Khoản 2 Điều 29 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  1. Hồ sơ tương ứng theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  2. Bản sao giấy phép/ văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
03 Hồ sơ đăng ký giải thể tổ chức tín dụng, chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác.Khoản 3 Điều 29 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  1. Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 70 và khoản 3 Điều 72 NĐ 01/2021/NĐ-CP
  2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở của tổ chức tín dụng, chi nhánh, văn phòng đại diện. Kèm theo thông báo phải có bản sao quyết định chấm dứt thanh lý và quyết định thu hồi giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; bản sao quyết định thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
    • Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định người đại diện tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định này. Trong đó, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần được thay thế bằng bản sao quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chỉ định người thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
    • Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trực tiếp thực hiện hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác thực hiện việc tham gia góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định này, trong đó, nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng được thay thế bằng bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  1. Việc lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục II-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  4. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Đăng ký thành lập công ty chứng khoán
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  1. Hồ sơ tương ứng theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
  2. Bản sao giấy phép/ văn bản chấp thuận do UB chứng khoán nhà nước cấp.
02 Hồ sơ đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  1. Tài liệu tương ứng theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 Nghị định
  2. Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  3. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả

III. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Đăng ký hoạt động chi nhánh
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo thành lập chi nhánh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu tại Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
02 Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh Mẫu tham khảo. Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh Mẫu Biên bản thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;; Mẫu Quyết định thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;Mẫu Biên bản thay đổi của Hội đồng quản trị;Mẫu Quyết định thay đổi của Hội đồng quản trị
03 Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh
  1. Việc lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục II-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  4. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo mẫu tại Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
02 Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện Mẫu tham khảo. Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện Mẫu Biên bản thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;; Mẫu Quyết định thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;Mẫu Biên bản thay đổi của Hội đồng quản trị;Mẫu Quyết định thay đổi của Hội đồng quản trị
03 Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện
  1. Việc lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục II-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  4. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
Thông báo lập địa điểm kinh doanh
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

STT HỒ SƠ
01 Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
  1. Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
    • Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
    • Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
  3. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
  4. Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
    1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
      • Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
    2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
      • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
      • Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả