I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
- 1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
- 2. CÔNG TY HỢP DOANH
- 3. CÔNG TY TNHH 1 TV
- 4. CÔNG TY TNHH 2 TV
- 5. CÔNG TY CỔ PHẦN
- 6. DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
02 | Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân |
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân., hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
02 | Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14) |
03 | Danh sách thành viên công ty hợp danh theo mẫu tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
04 | Bản sao các giấy tờ sau đây:
|
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân., hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-2 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
02 | Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14). Bộ mẫu gồm: Mẫu Điều lệ CT TNHH 1 thành viên (Cá nhân làm chủ); Mẫu Điều lệ CT TNHH 1 thành viên (Mô hình Chủ tịch - Giám đốc);Mẫu Điều lệ CT TNHH 1 thành viên (Mô hình Hội đồng thành viên - Giám đốc), |
03 | Bản sao các giấy tờ sau:
|
04 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-3 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
02 | Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14). Mẫu Điều lệ CT TNHH 2 thành viên; |
03 | Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo mẫu tại Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
04 |
|
05 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT. |
02 | Điều lệ Công ty (quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14). Mẫu Điều lệ CT Cổ phần; |
03 |
|
04 | Bản sao các giấy tờ sau:
|
05 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp |
02 | Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội. |
03 | Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội, hồ sơ kèm theo:
|
04 | Trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi: thực hiện theo Khoản 3 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Mẫu thay đổi cam kết thực hiện mục tiêu xã hội |
05 | Trường hợp chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường: thực hiện theo Khoản 4 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Mẫu chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội |
05 | Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp xã hội được thực hiện theo Khoản 6 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP |
06 | Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện theo Khoản 7 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. |
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
II. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC KHÁC
- I. DOANH NGHIỆP TỪ CHIA TÁCH, HỢP NHẤT DOANH NGHIỆP
- II. DOANH NGHIỆP TỪ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
- III. DOANH NGHIỆP TRÊN CƠ SỞ CHUYỂN ĐỔI TỪ HỘ KINH DOANH
- IV. TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
- V. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, QUẢN LÝ QUỸ
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành CT hợp danh, CT trách nhiệm hữu hạn, CT cổ phần: Bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 22,23,24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP (tương ứng với loại hình DN chuyển đổi), không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
|
02 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 NĐ số 01/2021/NĐ-CP (tương ứng với loại hình DN chuyển đổi), không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
|
03 | Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 NĐ số 01/2021/NĐ-CP (tương ứng với loại hình DN chuyển đổi), không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
|
04 | Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần và ngược lại: Hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kèm theo phải gồm các giấy tờ:
|
- Doanh nghiệp có thể đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người ký hồ sơ là Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần của công ty sau chuyển đổi.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
02 | Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
03 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế |
04 | Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
- Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức tín dụng tại Khoản 1 Điều 29 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
|
02 | Hồ sơ đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Khoản 2 Điều 29 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
|
03 | Hồ sơ đăng ký giải thể tổ chức tín dụng, chấm dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác.Khoản 3 Điều 29 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
|
- Việc lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục II-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 NĐ 01/2021/NĐ-CP.
|
02 | Hồ sơ đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 1 Điều 31 và khoản 2 Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
|
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
III. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
- I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
- II. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
- III. THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Thông báo thành lập chi nhánh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu tại Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021. |
02 | Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh Mẫu tham khảo. Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh Mẫu Biên bản thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;; Mẫu Quyết định thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;Mẫu Biên bản thay đổi của Hội đồng quản trị;Mẫu Quyết định thay đổi của Hội đồng quản trị |
03 | Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh |
- Việc lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục II-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo mẫu tại Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021. |
02 | Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện Mẫu tham khảo. Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện Mẫu Biên bản thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;; Mẫu Quyết định thay đổi Cty TNHH 2 thành viên;Mẫu Biên bản thay đổi của Hội đồng quản trị;Mẫu Quyết định thay đổi của Hội đồng quản trị |
03 | Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện |
- Việc lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục II-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy trình |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT | HỒ SƠ |
01 | Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021. |
- Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP):
- Công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực
- Người nước ngoài: Hộ chiếu còn hiệu lực
- Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt công chứng (quy định tại Điều 10 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục (quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP), hồ sơ phải nộp kèm theo:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được ủy quyền
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
- Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
Nộp hồ sơ |
Nhận kết quả |